Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, hạch toán: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111,5112) Có TK 5212 - Hàng bán bị trả lại.
Khi trả lại hàng mua, kế toán tiến hành ghi nhận giảm giá trị hàng hoá bằng cách hạch toán: Nợ TK 111, 112, 331 - Số tiền được trả lại Có TK 152, 153, 156,… - Hàng hóa trả lại (giá chưa thuế) Có TK 1331 - Thuế GTGT (nếu có) (Thông tư 200 và Thông tư 133 đều hạch toán như trên). >>> Hiểu thêm về Nghiệp vụ kế toán bán hàng 3.
3. Cách hạch toán hàng bán bị trả lại: 3.1. Bên bán hạch toán hàng bán bị trả lại: Nếu Doanh nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: - Khi nhận hóa đơn trả lại hàng: Nợ 5212: giá trị hàng bán bị trả lại. Nợ 3331: Thuế GTGT của số hàng bị
Hàng bán bị trả lại được hạch toán vào tài khoản 5212. Tài khoản 5212 phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa bị người mua trả lại trong kỳ. Bên Nợ TK 5212: doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu của khách hàng về hàng hóa, sản phẩm đã bán.
Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ 111, 112, 131. Có 511. Có 33311. - Ghi nhận Giá vốn:
4/ Cách hạch toán đối với bên bán (Bên bị trả lại hàng) a) Khi đã bán hàng cho khách hàng . Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chứng từ liên quan kế toán phản ánh như sau: - Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131. Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế
Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156 b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại:
15Z7PiU. Đặc điểm Khi hàng hóa tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì khi nhập hàng lại sẽ làm giảm trừ doanh thu, đồng thời khi nhập lại hàng thì phải ghi giảm giá vốn. Khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất. Chứng từ sử dụng Văn bản trả lại của người mua Phiếu nhập kho lại số hàng trả Phiếu chi Hóa đơn của bên mua Phƣơng pháp lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Khi hàng hóa bị ẩm ướt hay giảm chất lượng … khách hàng lập hóa đơn trả lại hàng, thủ kho căn cứ vào đó lập phiếu nhập kho nhập lại số hàng bị trả lại. Kế toán kho theo dõi và ghi vào sổ chi tiết hàng bán bị trả lại và kế toán tiền mặt lập phiếu chi 2 liên. Liên 1 trình lên cho giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt, đồng thời thủ quỹ dựa vào phiếu chi chi tiền cho khách hàng, và chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ và lưu tại quyển. Liên 2 giao cho người nộp. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Hàng bán bị trả lại, kế toán công ty sử dụng các TK TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 3331 “Thuế GTGT được khấu trừ” TK 111,112,131,… Sổ sách và Trình tự ghi sổ Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, kế toán tiền mặt lập phiếu chi. Căn cứ vào phiếu chi thủ quỹ nhập vào sổ quỹ và kế toán kho lên sổ chi tiết hàng bán bị trả lại. Đồng thời, cuối tháng kế toán tiến hành in và lưu các sổ sách có liên quan. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh VD Trong năm 2013 không phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại
hàng bán bị trả lại hạch toán