Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật. Trong bài học này các em được tìm hiểu về vai trò quan trọng của nitơ đối với thực vật và quá trình đồng hoá nitơ trong mô tế bào của thực vật. Qua đó các em áp dụng kiến thức vào thực tiễn chăm sóc cây trồng hợp lí hơn. 1. Tóm tắt lý thuyết. 0DQlz. Để học tốt Sinh học lớp 11, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Sinh học 11 hay nhất, ngắn gọn. Mời các bạn xem phần giải bài tập Sinh lớp 11 chi tiết. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn Sinh học 11 có đáp án. Trả lời các câu hỏi SGK Sinh 11 Bài 5 Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 5 trang 25 Xem hình và rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây. Lời giải Quan sát hình thấy Khi thiếu nito, cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. Nhận xét Nito là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nito có vai trò đặc biệt quan trọng đối với đời sống của thực vật. * Vai trò chung của nito - Nito có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng. → Quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. * Vai trò cấu trúc của nito - Nito tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, axit nucleic, diệp lục, ATP,… → Thiếu nito sẽ làm giảm quá trình tổng hợp protein, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá. Màu vàng nhạt xuất hiện trước tiên ở những lá già. Điều đó xảy ra là do sự huy động và sự di chuyển của các ion trong cây. * Vai trò điều tiết của nito - Nito là thành phần cấu tạo của protein – enzim, coenzim và ATP. Vì vậy nito tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào chất. Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 5 trang 26 Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng oxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Từ đó, hãy giả thiết phải có quá trình gì xảy ra trong cây. Lời giải Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng oxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Như vậy phải có quá trình chuyển nito ở dạng oxi hóa thành dạng khử, nghĩa là phải có quá trình khử nitrat. Giải bài tập SGK Sinh 11 Bài 5 Bài 1 trang 26 SGK Sinh 11 Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được? Lời giải Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây lúa không thể sống được vì Nitơ là nguyên tố khoáng thiết yếu, có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình sống, sinh trưởng, phát triển của cây lúa - Nitơ tham gia cấu tạo nên protein, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục,… - Cây lúa thiếu nitơ sẽ yếu, quang hợp kém, kém phát triển, năng suất và chất lượng thấp. Bài 2 trang 26 SGK Sinh 11 Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Lời giải Thực vật chỉ có thể sử dụng nitơ ở dạng khử là NH4+. Tuy nhiên khi cây hấp thụ nitơ thì chúng hấp thụ ở cả dạng NH4+ và NO3- . Do vậy trong mô thực vật cần diễn ra quá trình khử nitrat để chuyển NO3- thành NH4+ để cây có thể sử dụng. Bài 3 trang 26 SGK Sinh 11 Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc? Lời giải Khi lượng NH4+ trong cơ thể thực vật quá nhiều chúng sẽ khử độc NH4+ đồng thời dự trữ NH4+ bằng cách hình thành amit Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Amit. Ví dụ Axil glutamic + NH4+ → Glutamin. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật​​​​​​​ I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- . Nitơ có vai trò quan trọng với thực vật. Nitơ giúp cây sinh trưởng và phát triển - Vai trò cấu trúc + Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP,… + Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt. - Vai trò điều tiết Nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin – enzim, côenzim và ATP. Vì vậy, nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT Rễ cây hấp thu nitơ ở dạng NH4+ dạng khử và NO3- dạng ôxi hóa từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do vậy cần có quá trình đồng hóa nitơ, để cây có thể sử dụng được nitơ lấy được từ đất. Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình khử nitrat và đồng hóa amôni. 1. Quá trình khử nitrat - Đó là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ sau NO3- nitrat → NO2- nitrit → NH4+ amôni - Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên. - Quá trình khử nitrat thành amôni được thực hiện trong mô rễ và mô lá 2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật Trong mô thực vật tồn tại 3 con đường liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ - Amin hóa trực tiếp các axit xêtô Axit xêtô + NH4+ → Axit amin Ví dụ Axit α – xêtôglutaric + NH4+ → Axit glutamic - Chuyển vị amin Axit amin + Axit xêtô → Axit amin mới + Axit xêtô mới Ví dụ Axit glutamic + Axit pyruvic → Alanin + Axit α – xêtôglutaric - Hình thành amit Đó là con đường liên kết NH4+ vào axit amin đicacbôxilic Axit amin đicacbôxilic + NH4+ → Glutamin Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng - Đó là cách giải độc NH4+ tốt nhất chất này tích lũy lại gây độc cho tế bào - Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh 11 Sinh 11 Bài 5 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật SGK trang 25, 26 file pdf hoàn toàn miễn phí! Giải bài 5 tr 35 sách BT Sinh lớp 11 Dựa vào hình dưới đây nêu hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn ờ các ngành, lớp động vật? Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn → hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện. Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn kín Từ tuần hoàn đơn tim hai ngăn với một vòng tuần hoàn → tuần hoàn képtừ tim ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn với vách ngăn hụt trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn → tim ba ngăn máu không pha trộn → tim 4 ngăn, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ. - Mod Sinh Học 11 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 35 SBT Sinh học 11 HAY thì click chia sẻ A. Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch và từ hệ mạch đi vào tim qua tĩnh mạch B. Phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau C. Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi từ tim đến động mạch vốn có đường kính nhỏ D. Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh A. Có ở các loài động vật thuộc nhóm thân mềm, côn trùng, ruột khoang. B. Máu chảy với áp lực thấp. C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. D. Có hệ mạch nối là các mao mạch. A. vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất. B. vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn. C. vì chúng là động vật biến nhiệt. D. vì tim chỉ có 2 ngăn. A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. Cá, thú, giun đất. C. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái. D. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. Cá, thú, giun đất. C. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái. D. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. A. Màng tế bào một cách trực tiếp. B. Dịch mô bao quanh tế bào. C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào. D. Dịch bạch huyết. A. 1/6 B. 1/5 C. 2/5 D. 5/6 A. 7500 ml B. 5250 ml C. 110250 ml D. 1102,5 ml A. huyết áp trong tĩnh mạch tăng. B. các cơ ở chân không co dãn. C. sức hút của tim kém đi. D. tốc độ dòng máu giảm dần. I. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào. II. Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim III. Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao. IV. Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 A. Tim → động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim A. Khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi B. Được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể C. Còn lưu giữ trong phê nang D. Thải ra trong hô hấp tế bào của phổi A. Thân mềm, giun dẹp, giun đốt. B. Sứa, giun tròn, giun dẹp. C. Giun tròn, giáp xác, sâu bọ. D. Sâu bọ, thân mềm, bạch tuộc. A. Có động mạch, tĩnh mạch có van tĩnh mạch; không có mao mạch. B. Có động mạch, mao mạch; không có tĩnh mạch. C. Có động mạch, mao mạch, tĩnh mạch nhưng không có van tĩnh mạch. D. Có mao mạch, tĩnh mạch; không có động mạch. A. Máu từ tim → động mạch → mao mạch → tế bào → tĩnh mạch → tim. B. Máu từ tim → khoang cơ thể → tế bào → tĩnh mạch → tim. C. Máu từ tim → động mạch → khoang cơ thể → tế bào → tĩnh mạch → tim. D. Máu từ tim → động mạch → khoang cơ thể → mao mạch → tế bào → tĩnh mạch → tim. A. tế bào, huyết tương B. tế bào, huyết thanh. C. tế bào, huyết thanh, huyết tương. D. tế bào, sắc tố. A. Hệ mạch của người có động mạch tĩnh mạch và mao mạch, hệ mạch của cá có cấu tạo đơn giản. B. Tim người có tâm nhĩ và tâm thất, tim cá có 2 ngăn. C. Người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn. D. Người có vòng tuần hoàn kín, cá có vòng tuần hoàn hở. A. Có hệ thống tim và mạch B. Hệ mạch có đầy đủ ba loại động mạch, tĩnh mạch và mao mạch C. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí D. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào A. Vận chuyển các chất vào cơ thể B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch A. Tim -> Động Mạch ->Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Tim. B. Tim -> Động Mạch -> Mao mạch -> Tĩnh mạch -> Tim. C. Tim -> Mao mạch ->Động Mạch -> Tĩnh mạch -> Tim. D. Tim ->Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Động Mạch -> Tim. Bài tập SGK khác

bài 5 sinh học 11